Lịch Phụng Vụ Tháng Mười 2019 năm C
THÁNG MƯỜI
Ý cầu nguyện:
Cầu xin Đức Chúa Thánh Thần ban sinh khí của Người
làm phát sinh “nguồn mạch” truyền giáo mới trong Giáo hội.
1-10 | 3 | Tr | Thứ Ba. THÁNH TÊRÊSA HÀI ĐỒNG GIÊSU, TRINH NỮ, TIẾN SĨ HỘI THÁNH. Lễ kính. Is 66,10-14c; Tv 130,1bcde.2.3; x. Mt 11,25; Mt 18,1-5. |
2 | 4 | Tr | Thứ Tư. Các Thiên Thần Hộ Thủ. Lễ nhớ. Xh 23,20-23; Tv 90,1-2.3-4ab.4c-6.10-11; Tv 102,21; Mt 18,1-5.10. |
3 | 5 | X | Thứ Năm đầu tháng. Nkm 8,1-4a.5-6.7b-12; Tv 18,8.9.10.11; Mc 1,15; Lc 10,1-12. |
4 | 6 | Tr | Thứ Sáu đầu tháng. Thánh Phanxicô Assisi. Lễ nhớ. Br 1,15-22; Tv 78,1b-2.3-5.8.9; Tv 94,8; Lc 10,13-16. |
5 | 7 | X | Thứ Bảy đầu tháng. Br 4,5-12.27-29; Tv 68,33-35.36-37; x. Mt 11,25; Lc 10,17-24. |
6 | 8 | X | CHÚA NHẬT XXVII THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần III. Được kính trọng thể lễ Đức Mẹ Mân Côi (Tr). [HĐGM Việt Nam, khóa họp tháng 04-1991]: Cv 1,12-14; Lc 1,46-47.48-49.50-51.52-53.54-55; Gl 4,4-7; x. Lc 1,28; Lc 1,26-38. (Không cử hành lễ Thánh Brunô, linh mục). |
7 | 9 | Tr | Thứ Hai. Đức Mẹ Mân Côi. Lễ nhớ. Cv 1,12-14; Lc 1,46-47.48-49.50-51.52-53.54-55; Gl 4,4-7; x. Lc 1,28; Lc 1,26-38. |
8 | 10 | X | Thứ Ba. Gn 3,1-10; Tv 129,1b-2.3-4ab.7-8; Lc 11,28; Lc 10,38-42. |
9 | 11 | X | Thứ Tư. Thánh Điônysiô, giám mục, và các bạn, tử đạo (Đ). Thánh Gioan Lêonarđô, linh mục (Tr). Gn 4,1-11; Tv 85,3-4.5-6.9-10; Rm 8,15bc; Lc 11,1-4. |
10 | 12 | X | Thứ Năm. Ml 3,13-20b; Tv 1,1-2.3.4 và 6; x. Cv 16,14b; Lc 11,5-13. |
11 | 13 | X | Thứ Sáu. Thánh Gioan XXIII, giáo hoàng (Tr). Ge 1,13-15; 2,1-2; Tv 9A,2-3.6 và 16.8-9; Ga 12,31b-32; Lc 11,15-26. |
12 | 14 | X | Thứ Bảy. Ge 4,12-21; Tv 96,1-2.5-6.11-12; Lc 11,28; Lc 11,27-28. |
13 | 15 | X | CHÚA NHẬT XXVIII THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần IV. 2 V 5,14-17; Tv 97,1.2-3a.3b-4; 2 Tm 2,8-13; 1 Tx 5,18; Lc 17,11-19. |
14 | 16 | X | Thứ Hai. Thánh Callistô I, giáo hoàng, tử đạo (Đ). Rm 1,1-7; Tv 97,1bcde.2-3ab.3cd-4; Tv 94,8; Lc 11,29-32. |
15 | 17 | Tr | Thứ Ba. Thánh Têrêsa Giêsu, trinh nữ, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. Rm 1,16-25; Tv 18,2-3.4-5; Dt 4,12; Lc 11,37-41. |
16 | 18 | X | Thứ Tư. Thánh Hedviges, nữ tu. Thánh Margarita Alacoque, trinh nữ (Tr). Rm 2,1-11; Tv 61,2-3.6-7.9; Ga 10,27; Lc 11,42-46. |
17 | 19 | Đ | Thứ Năm. Thánh Ignatiô Antiôchia, giám mục, tử đạo. Lễ nhớ. Rm 3,21-30; Tv 129,1b-2.3-4.5-6ab; Ga 14,6; Lc 11,47-54. |
18 | 20 | Đ | Thứ Sáu. THÁNH LUCA, TÁC GIẢ SÁCH TIN MỪNG. Lễ kính. 2 Tm 4,10-17b; Tv 144,10-11.12-13.17-18; Ga 15,16; Lc 10,1-9. |
19 | 21 | X | Thứ Bảy. Thánh Gioan Brêbeuf, linh mục, thánh Isaac Jôgues, linh mục, và các bạn, tử đạo (Đ). Thánh Phaolô Thánh Giá, linh mục (Tr). Rm 4,13.16-18; Tv 104,6-7.8-9.42-43; Ga 15,26b.27a; Lc 12,8-12. |
20 | 22 | X | CHÚA NHẬT XXIX THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần I. Xh 17,8-13; Tv 120,1-2.3-4.5-6.7-8; 2 Tm 3,14—4,2; Dt 4,12; Lc 18,1-8. Chúa nhật Truyền Giáo (Tr). Được cử hành thánh lễ cầu cho việc rao giảng Tin Mừng cho các dân tộc. |
21 | 23 | X | Thứ Hai. Rm 4,20-25; Lc 1,69-70.71-72.73-75; Mt 5,3; Lc 12,13-21. |
22 | 24 | X | Thứ Ba. Thánh Gioan Phaolô II, giáo hoàng (Tr). Rm 5,12.15b.17-19.20b-21; Tv 39,7-8a.8b-9.10.17; Lc 21,36; Lc 12,35-38. |
23 | 25 | X | Thứ Tư. Thánh Gioan Capestranô, linh mục (Tr). Rm 6,12-18; Tv 123,1b-3.4-6.7-8; Mt 24,42a.44; Lc 12,39-48. |
24 | 26 | X | Thứ Năm. Thánh Antôn Maria Claret, giám mục (Tr). Rm 6,19-23; Tv 1,1-2.3.4 và 6; Pl 3,8-9; Lc 12,49-53. |
25 | 27 | X | Thứ Sáu. Rm 7,18-25a; Tv 118,66.68.76.77.93.94; x. Mt 11,25; Lc 12,54-59. |
26 | 28 | X | Thứ Bảy. Rm 8,1-11; Tv 23,1b-2.3-4ab.5-6; Ed 33,11; Lc 13,1-9. |
27 | 29 | X | CHÚA NHẬT XXX THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần II. Hc 35,12-14.16-18 *; Tv 33,2-3.17-18.19 và 23; 2 Tm 4,6-8.16-18; 2 Cr 5,19; Lc 18,9-14. |
28 | 1-10 | Đ | Thứ Hai. THÁNH SIMON VÀ THÁNH GIUĐA, TÔNG ĐỒ. Lễ kính. Ep 2,19-22; Tv 18,2-3.4-5; [ngoài KT]; Lc 6,12-19. |
29 | 2 | X | Thứ Ba. Rm 8,18-25; Tv 125,1b-2ab.2cd-3.4-5.6; x. Mt 11,25; Lc 13,18-21. |
30 | 3 | X | Thứ Tư. Rm 8,26-30; Tv 12,4-5.6; x. 2 Tx 2,14; Lc 13,22-30. |
31 | 4 | X | Thứ Năm. Rm 8,31b-39; Tv 108,21-22.26-27.30-31; x. Lc 19,38; 2,14; Lc 13,31-35. |