Lịch Phụng Vụ Tháng Mười 2020, năm A
THÁNG MÂN CÔI
Chuỗi Mân Côi là một lối cầu nguyện theo Tin Mừng, là một chuỗi tình yêu gồm những lời yêu thương chân thành và đơn sơ nhất. Hãy nhìn ngắm, tôn thờ, chiêm ngưỡng và suy niệm những mầu nhiệm của Chúa Giêsu. Và hãy thì thầm những lời ca ngợi, những câu nài xin với Đấng đã ban cho chúng ta Đấng Cứu Thế.
Các tín hữu nên cầu nguyện bằng kinh Mân Côi và hiểu rõ bản chất cũng như tầm quan trọng của kinh này.
Những ai lần chuỗi Mân Côi trong nhà thờ, nhà nguyện, hoặc trong gia đình, trong cộng đoàn tu trì, trong hiệp hội đạo đức, hoặc khi nhiều người họp nhau nhằm mục đích tốt, thì được hưởng một ơn đại xá; còn đọc trong những hoàn cảnh khác, thì được hưởng một ơn tiểu xá (Ench. Indulg., ấn bản 1999, concessio 17).
1-10 | 15 | Tr | Thứ Năm đầu tháng. THÁNH TÊRÊSA HÀI ĐỒNG GIÊSU, TRINH NỮ, TIẾN SĨ HỘI THÁNH. Lễ kính. Is 66,10-14c; Tv 130,1bcde.2.3; x. Mt 11,25; Mt 18,1-5.
Chiều: Ngày Trung Thu. Cầu cho thiếu nhi (Tr). Hc 42,15-16; 43,1-2.6-10; Tv 135,1.4-6.7-9; x. Mt 11,25; Mc 10,13-16. |
2 | 16 | Tr | Thứ Sáu đầu tháng. Các Thiên Thần Hộ Thủ. Lễ nhớ. Xh 23,20-23; Tv 90,1-2.3-4ab.4c-6.10-11; Tv 102,21; Mt 18,1-5.10. |
3 | 17 | X | Thứ Bảy đầu tháng. G 42,1-3.5-6.12-17; Tv 118,66.71.75.91.125.130; x. Mt 11,25; Lc 10,17-24. |
4 | 18 | X | CHÚA NHẬT XXVII THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần III. Được kính trọng thể lễ Đức Mẹ Mân Côi (Tr). [HĐGM Việt Nam, khóa họp tháng 04-1991]: Cv 1,12-14; Lc 1,46-47.48-49.50-51.52-53.54-55; Gl 4,4-7; x. Lc 1,28; Lc 1,26-38. (Không cử hành lễ Thánh Phanxicô Assisi). |
5 | 19 | X | Thứ Hai. Gl 1,6-12; Tv 110,1b-2.7-8.9 và 10c; Ga 13,34; Lc 10,25-37. |
6 | 20 | X | Thứ Ba. Thánh Brunô, linh mục (Tr). Gl 1,13-24; Tv 138,1b-3.13-14ab.14c-15; Lc 11,28; Lc 10,38-42. |
7 | 21 | Tr | Thứ Tư. Đức Mẹ Mân Côi. Lễ nhớ. Cv 1,12-14; Lc 1,46-47.48-49.50-51.52-53.54-55; Gl 4,4-7; x. Lc 1,28; Lc 1,26-38. |
8 | 22 | X | Thứ Năm. Gl 3,1-5; Lc 1,69-70.71-72.73-75; x. Cv 16,14b; Lc 11,5-13. |
9 | 23 | X | Thứ Sáu. Thánh Điônysiô, giám mục, và các bạn, tử đạo (Đ). Thánh Gioan Lêonarđô, linh mục (Tr). Gl 3,7-14; Tv 110,1b-2.3-4.5-6; Ga 12,31b-32; Lc 11,15-26. |
10 | 24 | X | Thứ Bảy. Gl 3,22-29; Tv 104,2-3.4-5.6-7; Lc 11,28; Lc 11,27-28. |
11 | 25 | X | CHÚA NHẬT XXVIII THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần IV. Is 25,6-10a; Tv 22,1-3a.3b-4.5.6; Pl 4,12-14.19-20; x. Ep 1,17-18; Mt 22,1-14 (hay 22,1-10). (Không cử hành lễ Thánh Gioan XXIII, giáo hoàng). |
12 | 26 | X | Thứ Hai. Gl 4,22-24.26-27.31—5,1; Tv 112,1b-2.3-4.5a và 6-7; Tv 94,8; Lc 11,29-32. |
13 | 27 | X | Thứ Ba. Gl 5,1-6; Tv 118,41.43.44.45.47.48; Dt 4,12; Lc 11,37-41. |
14 | 28 | X | Thứ Tư. Thánh Callistô I, giáo hoàng, tử đạo (Đ). Gl 5,18-25; Tv 1,1-2.3.4 và 6; Ga 10,27; Lc 11,42-46. |
15 | 29 | Tr | Thứ Năm. Thánh Têrêsa Giêsu, trinh nữ, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. Ep 1,1-10; Tv 97,1.2-3ab.3cd-4.5-6; Ga 14,6; Lc 11,47-54. |
16 | 30 | X | Thứ Sáu. Thánh Hedviges, nữ tu. Thánh Margarita Alacoque, trinh nữ (Tr). Ep 1,11-14; Tv 32,1-2.4-5.12-13; Tv 32,22; Lc 12,1-7. |
17 | 1-9 | Đ | Thứ Bảy. Thánh Ignatiô Antiôchia, giám mục, tử đạo. Lễ nhớ. Ep 1,15-23; Tv 8,2-3ab.4-5.6-7; Ga 15,26b.27a; Lc 12,8-12. |
18 | 2 | X | CHÚA NHẬT XXIX THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần I. Is 45,1.4-6; Tv 95,1 và 3.4-5.7-8.9-10; 1 Tx 1,1-5b; Pl 2,15d-16a; Mt 22,15-21. Chúa nhật Truyền Giáo (Tr). Được cử hành thánh lễ cầu cho việc rao giảng Tin Mừng cho các dân tộc. (Không cử hành lễ THÁNH LUCA, TÁC GIẢ SÁCH TIN MỪNG). |
19 | 3 | X | Thứ Hai. Thánh Gioan Brêbeuf, linh mục, thánh Isaac Jôgues, linh mục, và các bạn, tử đạo (Đ). Thánh Phaolô Thánh Giá, linh mục (Tr). Ep 2,1-10; Tv 99,1b-2.3.4ab.4c-5; Mt 5,3; Lc 12,13-21. |
20 | 4 | X | Thứ Ba. Ep 2,12-22; Tv 84,9ab và 10.11-12.13-14; Lc 21,36; Lc 12,35-38. |
21 | 5 | X | Thứ Tư. Ep 3,2-12; Is 12,2-3.4bcd.5-6; Mt 24,42a.44; Lc 12,39-48. |
22 | 6 | X | Thứ Năm. Thánh Gioan Phaolô II, giáo hoàng (Tr). Ep 3,14-21; Tv 32,1-2.4-5.11-12.18-19; Pl 3,8-9; Lc 12,49-53. |
23 | 7 | X | Thứ Sáu. Thánh Gioan Capestranô, linh mục (Tr). Ep 4,1-6; Tv 23,1-2.3-4ab.5-6; x. Mt 11,25; Lc 12,54-59. |
24 | 8 | X | Thứ Bảy. Thánh Antôn Maria Claret, giám mục (Tr). Ep 4,7-16; Tv 121,1-2.3-4ab.4cd-5; Ed 33,11; Lc 13,1-9. |
25 | 9 | X | CHÚA NHẬT XXX THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần II. Xh 22,20-26; Tv 17,2-3a.3b-4.47 và 51; 1 Tx 1,5c-10; Ga 14,23; Mt 22,34-40. |
26 | 10 | X | Thứ Hai. Ep 4,32—5,8; Tv 1,1-2.3.4 và 6; Ga 17,17b.17a; Lc 13,10-17. |
27 | 11 | X | Thứ Ba. Ep 5,21-33; Tv 127,1-2.3.4-5; x. Mt 11,25; Lc 13,18-21. |
28 | 12 | Đ | Thứ Tư. THÁNH SIMON VÀ THÁNH GIUĐA, TÔNG ĐỒ. Lễ kính. Ep 2,19-22; Tv 18,2-3.4-5; [ngoài KT]; Lc 6,12-19. |
29 | 13 | X | Thứ Năm. Ep 6,10-20; Tv 143,1b.2.9-10; x. Lc 19,38; 2,14; Lc 13,31-35. |
30 | 14 | X | Thứ Sáu. Pl 1,1-11; Tv 110,1-2.3-4.5-6; Ga 10,27; Lc 14,1-6. |
31 | 15 | X | Thứ Bảy. Pl 1,18b-26; Tv 41,2.3.5cdef; Mt 11,29ab; Lc 14,1.7-11. |
Nguồn: canhdongtruyengiao